1 gen có khối lượng 9.10^5 đvC
a,Tính chiều dài của gen
b,Trên một mạch của gen có A=2T=3G=4X.Hay tính số nu mỗi loại trên từng mạch của gen
1 đoạn phân tử ADN có 2gen, gen thứ nhất dài 0,306 micromet ,trên mạch thứ nhất của gen này có A=2T=3G=4X ; gen thứ hai có chiều dài là 0,51 micromet và có 4050 liên kết hiđro trên mạch thứ hai của gen này có A=20% và X=2A
a) tính số lượng từng loại Nu trên từng mạch đơn của mỗi gen
b) tính số lượng Nu từng loại và số liên kết hiđro của đoạn ADN nói trên
Hướng dẫn:
Tổng số nu của phân tử ADN là = 0.306*104/3.4*2 = 1800 nu
N1= 1800/2= 900 nu
Lại có A1=2T1 = 3G1 = 4X1
=> A1+ A1/2+A1/3+A1/4 = 900
=> A1 = 432 = T2
=> T1 = 216 = A2
=> G1 = 144 = X2
=> X1 = 108 = G2
A= T= A1+A2 = T1+T2 = 432+216 = 648 nu
G= X = G1+G2=X1+X2 = 108+144 = 252 nu
Hgen1 = 648*2+252*3= 2052 H
Xét gen 2:
Số nu trên gen 2 là: 0.51*104 *2/3.4= 3000
N2 = 3000/2= 1500 nu
A2= 1500*20%=300 nu = T1
X2=2A2 = 600 nu = G1
G2+T2 = 1500 –(300+600) = 600 nu (1)
Gen 2 có 4050 liên kết H => (A2+T2)*2 + (X2+G2)*3= 4050
=>2T2+3G2 = 1650 (2)
Giải hệ gồm 2 PT (1), (2) ta được
G2 = 350 =X1
T2 = 250 = A1
A= T= A1+A2 = T1+T2 = 300+250 = 550 (nu)
G= X = G1+G2=X1+X2 = 600+350 = 950 (nu)
1 đoạn phân tử ADN dài 7650A gồm 2 gen, trong đó gen 1 có chiều dài bằng 1 nửa chiều dài gen 2
1 mạch đơn của gen 1 có A=2T=3G=4X
Gen 2 có G+X/T+A=7/3. Mạch đơn gen này có T/G=2/3 và tổng số của nó chiếm 50% Nu của mạch
a) Tìm số Nu của mỗi gen
b) Tính tỉ lệ % và số lượng từng loại Nu của cả gen và trên mạch đơn thứ nhất
c) Tính tỉ lệ % và số lượng từng loại Nu của cả gen và trên mạch đơn thứ hai
a. Tổng số nu của 2 gen = 7650 / 3,4 * 2 = 4500 nu
Gọi: N1: số nu của mạch 1
N2: số nu của mạch 2
=> N1 + N2= 4500 (1)
Gen thứ nhất có chiều dài bằng 1 nửa gen thứ 2 => 2N1 = N2 (2)
Từ 1, 2 => N1 = 1500 nu, N2 = 3000 nu
b. Xét gen thứ nhất:
Mạch 1 có A1 + T1 + G1 + X1 = 750 => A1 + 1/2A1 + 1/3A1 + 1/4A1 = 750, Suy ra:
A1 = 360 nu = T2 = 360/750*100 = 48%T1 = A2 = 1/2A1 = 180 nu = 180/750*100 = 24%G1 = X2 = 1/3A1 = 120 nu = 120/750*100 = 16%X1 = G2 = 1/4A1 = 90 nu = 90/750*100 = 12%A = T= A1+A2 = T1+T2 = 540 nu = 540/1500*100= 36%G = X = G1+G2 = X1+X2 = 210 nu = 210/1500*100= 14%Xét gen thứ 2
(G+X)/(A+T)= 7/3 => G/A=7/3 (do: A=T, G=X)
Mà G + A= N2/2=1500 nên:
A = 450 nu = T = 450/3000*100 = 15%G = 1050 nu = X = 1050/3000*100 = 35%Mạch 1 có: T1/G1=2/3 và T1+G1= N2 *50%=750, Suy ra:
T1 = 300 nu = A2 = 300/1500*100 = 20%G1 = 450 nu = X2 = 450/1500*100 = 30%A1 = T2 = A - A2 = 150 nu = 150/1500*100 = 10%G2 = X1 = G - G1 = 600 nu = 600/1500*100 = 40%Một gen có 4256 liên kết hidro, trên mạch 2 của gen số nu loại A bằng số nu loại T, số nu loại X bằng 2 lần T, số nu loại G bằng 3 lần A. A. Tính số nu từng loại của gen và của mỗi mạch B. Tính chiều dài và khối lượng gen trên
Theo đề ra ta có :
A2 = T2 ; X2 = 2T2 = 2A2 ; G2 = 3A2
Lại có : A = T2 + A2 = 2. A2 (1)
G = G2 + X2 = 3A2 + 2A2 = 5A2 (2)
Mà : 2A + 3G = 4256 (3)
Thay (1) (2) vào (3) ta được :
=> \(2.2A_2+3.5A_2=4256\)
=> \(19A_2=4256\)
=> \(A_2=224\left(nu\right)\)
a) Số nu mỗi loại của gen : \(\left\{{}\begin{matrix}A=T=2A_2=2.224=448\left(nu\right)\\G=X=5.A_2=5.224=1120\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
Số nu mỗi loại ở mỗi mạch : \(\left\{{}\begin{matrix}A1=T2=224\left(nu\right)\\T1=A2=224\left(nu\right)\\G1=X2=2.224=448\left(nu\right)\\X1=G2=3.224=672\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
b) Chiều dài gen : \(L=\dfrac{N}{2}.3,4=\dfrac{2.\left(448+1120\right)}{2}.3,4=5331,2\left(A^o\right)\)
Khối lượng gen : \(M=300N=300.2.\left(448+1120\right)=940800\left(đvC\right)\)
\(a,N=\dfrac{2L}{3,4}=\dfrac{2.5100}{3,4}=3000\left(Nu\right)\\ TheoNTBS:T=A=800\left(Nu\right);G=X=\dfrac{3000}{2}-A=1500-800=700\left(Nu\right)\\ M.1:A_1=500\left(Nu\right);T_1=A-A_1=800-500=300\left(Nu\right)\\ X_1=700\left(Nu\right);G_1=X-X_1=700-700=0\)
Em xem lại đề
Một gen có khối lượng 900 000 đvC. Số nu loại A= 1/3G. Hỏi:
Số nu mỗi loại của gen trên (1 điểm)
Số liên kết Hydro (H) của của gen trên là bao nhiêu? (0,5 điểm)
Tính chiều dài của gen trên? (0,5 điểm)
Gen trên dịch mã tạo chuỗi polypeptide, số acid amin (aa) trong chuỗi polypeptide là bao nhiêu? (0,5 điểm)
Gen trên đột biến thay thế 1 cặp nu A-T thành G-X, Hỏi: Số liên kết H của gen đột biến là bao nhiêu? Hậu quả của đột biến gen này là gì? (0,5 điểm)
1. Một gen dài 510nm có số nu loại A chiếm 20%. Trên mạch 1 của gen có số A=200 và trên mạch 2 của gen có G=500.
a) Tính số nu của gen
b) Tính số nu từng loại trên mỗi mạch đơn và trên toàn phân tử ADN
c) Tính số chu kì xoắn, khối lượng, liên kết H, liên kết photphođieste có trong gen
a.
N = (5100 : 3,4) . 2 = 3000 nu
b.
A = T = 20% . 3000 = 600 nu
G = X = 3000 : 2 - 600 = 900 nu
A1 = T2 = 200 nu
X1 = G2 = 500 nu
T1 = A2 = 600 - 200 = 400 nu
G1 = X2 = 900 - 500 = 400 nu
c.
C = 3000 : 20 = 150
M = 3000 . 300 = 900 000 đvC
H = 2A + 3G = 3900
HT = 2N - 2 = 5998
1 gen có chiều dài 4080 A* . trong gen hiệu số giữa A với 1 loại nu khác là 240 ( nu) . trên mạch 1 của gen đó có T = 250 . trên mạch 2 của gen đó có G = 40%
a) tính khối lượng và số vòng xoắn của đoạn gen trên .
b) tính số nu từng loại của đoạn gen trên
c) tính số nu từng loại trên mỗi mạch đơn của gen
d) tính số nu từng loại có trong các gen con sau khi tự sao liên tiếp 3 lần . sau 3 lần tự sao liên tiếp , số nu từng loại có trong các gen có chứa nguyên liệu hoàn toàn mới là bao nhiêu ?
vì gen dài 4080A=> số Nu của gen:2400
a, KL của gen: 2400*300=720000 dvC
số vòng xoắn của gen: 2400/20=120 vòng
b, Ta có:
A+G=2400/2=1200
A-G=240
=> 2A=1440=>A=T=720 G=X=480
c, ta có
mạch 1 mạch 2
A1 = T2 = 720-250=470
T1 = A2 = 250
X1 = G2 = 480*40%=192
G1 = X2 = 480-192= 288
d, Số nu loại A và T sau 3 lần tự sao: 720*2^3=5760
Số nu loại G và X sau 3 lần tự sao: 480*2^3=3840
Số Nu loại A và T mới hoàn toàn sau 3 lần tự sao: 720(2^3-2)=4320
Số Nu loại G và X mới hoàn toàn sau 3 lần tự sao: 480(2^3-2)=2880
1. Một đoạn phân tử ADN có 2 gen.
- Gen thứ nhất dài 0,51 àm và có 4050 liên kết hyđrô. Trên mạch thứ nhất của gen này có A = 20% và X = 2A.
- Gen thứ hai dài 306 nm. Trên mạch thứ nhất của gen này có A = 2T = 3G = 4X.
a) Tính số lượng từng loại nuclêôtit trên từng mạch đơn của mỗi gen.
b) Tính số lượng nuclêôtit từng loại và số liên kết hyđrô của đoạn ADN nói trên.
2. Một phân tử ADN dài 1,428 àm, bao gồm 4 gen với số lượng nuclêôtit của mỗi gen lần lượt theo tỷ lệ 1 : 1,5 : 2 : 2,5.
a) Hãy tính số lượng nuclêôtit của mỗi gen.
b) Qua phân tích nhận thấy gen dài nhất có 3900 liên kết hyđrô. Tính số lượng và tỷ lệ % từng loại nuclêôtit của gen này.
c) Trên một mạch của gen ngắn nhất có A :T : G : X bằng 1 : 2 : 3 : 4. Tính số lượng từng loại nuclêôtit trên mỗi mạch đơn và của toàn bộ gen này.
Mạch 1 của gen có tỉ lệ các loại nu A : T : G : X = 4:2:1:3. gen có 150 chu kì xoắn.
a/ Tìm số nu của gen, số LK hóa trị, chiều dài, số LK hidro.
b/ Tỉ lệ % từng loại Nu.
c/ Tính số lượng và tỉ lệ % từng loại nu trên mỗi mạch đơn của gen